Danh sách bài viết

Tìm thấy 34 kết quả trong 0.53940987586975 giây

Tại sao một số nhân vật nổi tiếng thế giới lại chỉ được chôn cất trong những ngôi mộ vô danh?

Các ngành công nghệ

Đáng ngạc nhiên là trong lịch sử thế giới, có những nhân vật cực kỳ nổi tiếng lại chỉ được an táng trong những ngôi mộ vô danh, vì sao như vậy?

Siêu bão bị đổ lỗi khiến trăn Miến Điện tràn ngập Florida

Các ngành công nghệ

Siêu bão Andrew năm 1992 tàn phá một cơ sở nhân giống trăn, nhiều khả năng làm sổng hàng trăm con trăn Miến Điện ra ngoài tự nhiên.

Những điều ít người biết về 8 đại học Ivy Leaugue danh giá

Giáo dục và đào tạo

MỹHai đại học Harvard, Columbia chỉ nhận 5-6% trong toàn bộ hồ sơ nhận được, trong số đó khoảng 95% sinh viên thuộc nhóm giỏi nhất ở bậc phổ thông.

Truyền dẫn với hiệu quả phổ tần cao trong mạng di động băng rộng thế hệ mới: Phát triển kỹ thuật và mạng lưới hợp tác

Máy tính, truyền thông và Internet

Công nghệ truyền thông không dây ngày nay đã trở thành một phần thiết yếu của cuộc sống hàng ngày ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Trong thực tế, với khả năng truyền thông tức thời và truy cập vào dữ liệu đa phương tiện ở bất kỳ đâu trên toàn thế giới, công nghệ này đã thay đổi cuộc sống của con người và các hoạt động hàng ngày. Ngoài ra, với sự tăng trưởng theo cấp số nhân của các thiết bị di động (điện thoại thông minh, máy tính xách tay, máy tính bảng...), các ứng dụng của công nghệ truyền thông không dây đang ngày càng trở nên tiên tiến hơn, khả năng cung cấp các dịch vụ đầu cuối tốc độ cao: từ các ứng dụng định vị GPS tới ứng dụng thoại, tin nhắn, internet di động, các ứng dụng đa phương tiện, trao đổi dữ liệu, điều khiển từ xa... từ các hệ thống không dây ban đầu với tốc độ truyền dẫn vài kbps, đến các hệ thống hiện tại với tốc độ lên tới hàng trăm Mbps. Số lượng dịch vụ tăng dẫn đến yêu cầu cấp bách về băng tần ngày càng lớn. Tuy nhiên, tài nguyên phổ tần số vô tuyến ngày càng trở lên khan hiếm và đã được phân bổ, cấp phép cho các dịch vụ khác nhau, việc chia sẻ các dải phổ này là không được phép. Việc phân bổ phổ tần cho các dịch vụ và ứng dụng không dây mới luôn là một bài toán khó cho các nhà quản lý.

Chiêm ngưỡng ống ngắm thông minh Smart Shooter SMASH 2000 của Israel

Các ngành công nghệ

Smart Shooter là công ty khởi nghiệp của Israel do một số nhân viên cũ của Rafael Advanced Defense Systems thành lập nên.

12 năm nữa con người sẽ giỏi hơn chứ không phải máy móc

Các ngành công nghệ

Trái ngược hẳn với những người lo sợ nhân loại bị nô dịch, Ray Kurzweil, Giám đốc Kỹ thuật của Google, cho rằng 12 năm nữa, con người sẽ giỏi hơn nhờ máy móc nâng đỡ.

Công nghệ pin - Mắt xích yếu nhất trong cả hệ sinh thái kỹ thuật số

Các ngành công nghệ

Các công nghệ về chip xử lý và bộ nhớ thay đổi theo cấp số nhân qua từng năm, nhưng công nghệ pin sạc gần như vẫn không có nhiều đột biến từ hơn 20 năm nay.

Thuật toán giúp tạo ra ảnh động 3D của nhân vật nổi tiếng

Các ngành công nghệ

Các nhà nghiên cứu tại Đại học Washington (UW - Mỹ) gần đây đã chứng minh ảnh động 3D của diễn viên Tom Hanks, Daniel Craig và một số nhân vật nổi tiếng khác có thể được tạo ra bằng cách ghép các ảnh tĩnh và khẩu hình miệng lấy từ internet.

Năng lượng tương lai

Sinh học

Theo ước tính thì khoảng 80 năm nữa, các nguồn năng lượng chúng ta đang sử dụng sẽ bị cạn kiệt vì con người đã và đang tận dụng tối đa, và với mức độ cấp số nhân nhanh hơn mức tái tạo của thiên nhiên. Do đó, ngay từ bây giờ nếu không chuẩn bị để nghiên cứu hay truy t&

Biến thể virus mới có thể xoá sổ nhân loại

Sinh học

Các nhà khoa học Hà Lan vừa tạo ra biến thể của virus cúm gia cầm với độc lực cực mạnh, có thể khiến hàng triệu người thiệt mạng cùng lúc.

Thảm rong biển nặng 20 triệu tấn vắt ngang Đại Tây Dương

Các ngành công nghệ

Tảo mơ - một chi của rong biển nảy nở theo cấp số nhân trên Đại Tây Dương, đe dọa hệ sinh thái biển.

Những điều ít người biết về 8 đại học Ivy Leaugue danh giá

Giáo dục và đào tạo

MỹHai đại học Harvard, Columbia chỉ nhận 5-6% trong toàn bộ hồ sơ nhận được, trong số đó khoảng 95% sinh viên thuộc nhóm giỏi nhất ở bậc phổ thông.

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh Trường THPT Hoàng Văn Thụ

Sinh học

Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cM. Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây. Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn như

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh THPT Nguyễn Văn Linh

Sinh học

Ở ruồi giấm, hai cặp gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 cặp NST thường tương đồng, cặp gen quy định kích thước râu nằm trên cặp NST thường tương đồng khác. Tiến hành phép lai Pthuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu ngắn chiếm tỷ lệ 54,375%. Trong số các nhận xét dưới đây về sự di truyền của các tính trạng: (1). Ở F2, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, râu dài chiếm 5,625% (2). Ở F2, tỷ lệ thân xám, cánh cụt, râu ngắn bằng với tỷ lệ thân đen, cánh dài, râu ngắn. (3). Khi lai phân tích ruồi F1 luôn tạo ra 8 lớp kiểu hình với tỷ lệ 9:9:1:1:1:1:1:1 (4). Không xác định được tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu dài ở F2 vì chưa xác định được tần số hoán vị. Số nhận xét đúng là:

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh Trường THPT Trần Phú - Ba Vì

Sinh học

Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cM. Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây. Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn như

Trung Quốc xác nhận bệnh viêm phổi do virus lạ lây từ người sang người

Y tế - Sức khỏe

Cơ quan Y tế Quốc gia Trung Quốc hôm 20/1 xác nhận chủng virus lạ gây bệnh hô hấp ở nước này đã lây từ người sang người, khiến một số nhân viên y tế mắc bệnh.

Kỹ thuật nhân giống Chè bằng giâm cành

Khoa học sự sống

1. Đặc điểm phương pháp nhân giống chè bằng cành. Sau khi chọn được giống tốt hoặc những cây đầu dòng ưu tú, cần phải tiến hành nhân giống với số lượng lớn để phục vụ sản xuất. Hiện nay trong sản xuất áp dụng phương nhân giống chè vô tính (giâm cành). Giâm cành là biện pháp nhân giống vô tính, từ một đoạn cành chè bao gồm 1 - 2 lá cùng với chồi nách đem giâm trên một nền vật liệu (đất, cát) để tạo thành cây mới. Phương pháp giâm cành có ưu và nhược điểm sau: 1.1. Ưu điểm: - Quần thể đồng đều, giữ nguyên đặc tính cây mẹ. - Năng suất cao, chất lượng và tính chống chịu ổn định. - Hệ số nhân giống

12 năm nữa con người sẽ giỏi hơn chứ không phải máy móc

Các ngành công nghệ

Trái ngược hẳn với những người lo sợ nhân loại bị nô dịch, Ray Kurzweil, Giám đốc Kỹ thuật của Google, cho rằng 12 năm nữa, con người sẽ giỏi hơn nhờ máy móc nâng đỡ.

Công nghệ pin - Mắt xích yếu nhất trong cả hệ sinh thái kỹ thuật số

Các ngành công nghệ

Các công nghệ về chip xử lý và bộ nhớ thay đổi theo cấp số nhân qua từng năm, nhưng công nghệ pin sạc gần như vẫn không có nhiều đột biến từ hơn 20 năm nay.

Thuật toán giúp tạo ra ảnh động 3D của nhân vật nổi tiếng

Các ngành công nghệ

Các nhà nghiên cứu tại Đại học Washington (UW - Mỹ) gần đây đã chứng minh ảnh động 3D của diễn viên Tom Hanks, Daniel Craig và một số nhân vật nổi tiếng khác có thể được tạo ra bằng cách ghép các ảnh tĩnh và khẩu hình miệng lấy từ internet.

Ứng dụng nuôi cấy mô để bảo tồn loài lan Kim Điệp

Các ngành công nghệ

Thành công trong việc tăng hệ số nhân giống loài lan Kim Điệp đang có nguy cơ tuyệt chủng đã góp phần quan trọng bảo tồn nguồn gene của loài lan quý hiếm này; đồng thời, tạo ra nguồn nguyên liệu quan trọng ban đầu cho quá trình sản xuất hoa lan Kim Điệp góp phần phát triển kinh tế.

Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 câu - 7,0 điểm) Câu 1. Sông A – ma – dôn chảy qua khu vực có kiểu khí hậu A. xích đạo. B. cận nhiệt gió mùa. C. cận nhiệt địa trung hải. D. ôn đới hải dương. Câu 2. Dao động thuỷ triều lớn nhất khi: A. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất thẳng hàng.           B. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất vuông góc. C. Mặt Trăng gần Trái Đất nhất. D. Mặt Trời gần Trái Đất nhất. Câu 3. Ở những vùng chịu ảnh hưởng của gió mùa thường xuất hiện các dòng biển ........... theo mùa. A. nóng                                   B. lạnh C. đổi chiều                             D. ấm Câu 4. Các dòng biển nóng thường phát sinh ở đâu? A. Hai vĩ tuyến 30 – 400. B. Hai chí tuyến.         C. Hai bên Xích đạo. D. Hai cực. Câu 5. Khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển được gọi là: A. Tầng đất.                     B. Thổ nhưỡng. C. Độ phì của đất.            D. Phẫu diện đất. Câu 6. Nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất là: A. Sinhvật.                      B. Đá gốc. C. Đá mẹ.                       D. Thời gian. Câu 7. Thời gian hình thành đất được gọi là gì? A. Tuổi đất. B. Thổ nhưỡng quyển. C. Độ phì của đất. D. Tuổi địa chất. Câu 8. Giới hạn phía trên của sinh quyển tiếp giáp với A. tầng ô dôn của khí quyển. B. tầng bình lưu của khí quyển. C. tầng giữacủa khí quyển. D. tầng i – oncủa khí quyển. Câu 9. Đất mặn thích hợp trồng những loài cây nào? A. Sồi, trắc, gụ. B. Thông, tùng, bạch dương. C. Sú, vẹt, đước. D. Lim, gụ, cẩm lai. Câu 10. Ý nào sau đây thể hiện tác động tiêu cực của con người tới sự phát triển và phân bố của sinh vật? A. Trồng rừng và bảo vệ rừng.                                   B. Thành lập các vườn quốc gia. C. Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật.                             D. Đưa động vật nuôi từ nơi này sang nơi khác. Câu 11. Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ  độ gọi là: A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. B. Quy luật địa đới. C. Quy luật địa ô. D. Quy luật phi địa đới. Câu 12. Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là: A. Sự phân bố các đới khí hậu trên Trái Đất. B. Sự thay đổi các kiểu thảm thực vật theo kinh độ. C. Sự phân bố các vành đai đất và thực vật theo độ cao. D. Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất. Câu 13. Ở các nước phát triển, lao động chủ yếu tập trung trong A. khu vực I.                    B. khu vực II. C. khu vực III.                  D. khu vực I và II. Câu 14. Để xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa người ta thường dựa vào số liệu thống kê tỉ lệ người biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và A. số năm đi học của những người từ 15 tuổi trở lên. B. số năm đi học của những người từ 20 tuổi trở lên. C. số năm đi học của những người từ 25 tuổi trở lên. D. số năm đi học của những người từ 30 tuổi trở lên. Câu 15. Gia tăng dân số nhanh sẽ tạo ra sức ép về: A. Kinh tế, xã hội và môi trường. B. Khoa học kỹ thuật và môi trường. C. Văn hoá và khoa học kỹ thuật. D. Quyền sở hữu và kinh tế. Câu 16. Tỉ suất sinh thô là A. tương quan giữa số trẻ em dưới 5 tuổi so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. B. tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. C. tương quan giữa số trẻ em dưới 2 tuổi trong một năm so với số dân trung bình. D. tương quan giữa số trẻ em dưới 3 tuổi so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. Câu 17. Việc phá rừng đầu nguồn sẽ gây ra những hậu quả gì về môi trường tự nhiên? A. Gây mất mùa. B. Hư hỏng nhà cửa. C.Gây xói mòn, sạt lở đất đai. D. Phá hoại đường giao thông. Câu 18. Mưa lớn và tập trung theo mùa nên sông ngòi miền Trung nước ta có đặc điểm: A. Lưu lượng nước sông và tốc độ dòng chảy lớn.   B. Lưu lượng nước sông và phù sa thấp.       C.Tốc độ dòng chảy và phù sa thấp. D. Phù sa và khả năng bồi tụ về phía biển lớn. Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây gây ra sóng thần? A. Chuyển động của các dòng biển. B. Lực hút của Mặt Trời và Mặt Trăng lên Trái Đất. C. Bão, động đất, núi lửa phun ngầm dưới đáy đại dương. D. Hoạt động khai thác dầu khí ngoài khơi. Câu 20. Ý nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu gây ra thủy triều? A. Chuyển động của các dòng biển. B. Lực hút của Mặt Trời và Mặt Trăng lên Trái Đất. C. Bão, động đất, núi lửa phun ngầm dưới đáy đại dương. D. Hoạt động khai thác dầu khí ngoài khơi. Câu 21. Cho bảng số liệu: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ TRÊN THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM   Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 10 Từ bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng phát triển dân số trên thế giới? A. Thời gian dân số thế giới tăng gấp đôi có xu hướng gia tăng. B. Thời gian dân số thế giới tăng gấp đôi có xu hướng rút ngắn lại. C. Dân số thế giới tăng đều qua các năm. D. Dân số thế giới tăng rất nhanh trong giai đoạn 1804 - 1927. Câu 22. Sự khác biệt giữa tháp dân số kiểu thu hẹp với tháp dân số kiểu mở rộng là A. ở giữa tháp phình to, thu hẹp về hai phía đáy và đỉnh tháp. B. đáy tháp hẹp và mở rộng hơn ở phần đỉnh. C. đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, các cạnh thoai thoải. D. đáy tháp hẹp, mở rộng thân và đỉnh tháp. Câu 23. Cho bảng số liệu: LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VIỆT NAM Đơn vị: nghìn người   Năm Thành phần 2000 2008 2012 Nhà nước 4358,2 5059,3 5381,0 Ngoài Nhà nước 32358,6 39707,1 44603,4 Có vốn đầu tư nước ngoài 358,5 1694,4 1714,6 (Nguồn: Niên giám Thống kê 2014) Để thể hiện qui mô và cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2000 – 2012 theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột.                                    B. Tròn. C. Miền.                                  D. Đường. Câu 24.Theo thống kê của Ngân hàng thế giới, dân số nước ta năm 2015 là 93,44 triệu người và năm 2016 là 94,44 triệu người. Vậy tỉ suất gia tăng dân số nước ta năm 2016 là A. 0,99%.                    B. 1,01%. C. 1,05%.                    D. 1,07%. Câu 25. Cho bảng số liệu: TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỈ SUẤT TỬ THÔ NƯỚC TAGIAI ĐOẠN 1960 – 2012 (Đơn vị: ‰) Năm   1960 1999 2006 2012 Tỉ suất sinh thô 46 19.9 18.6 16.9 Tỉ suất tử thô 12 5.6 5.0 7.0 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2014) Từ bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về gia tăng dân số tự nhiên Việt Nam giai đoạn 1960 – 2012? A. Tỉ suất sinh thô giảm liên tục. B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên nước ta năm 1999 là 1,34 %. C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm. D. Tỉ suất tử thô nhỏ hơn tỉ suất sinh thô. Câu 26. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO NHÓM TUỔI CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1979 – 2011 (Đơn vị: %) (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2013) Từ bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Việt Nam giai đoạn 1979 – 2011? A. Nhóm tuổi trên 60 tăng liên tục. B. Năm 2011 nước ta là nước có cơ cấu dân số già. C. Nhóm tuổi 0 - 14 có xu hướng giảm. D. Nhóm tuổi 15 – 59 có tỉ trọng lớn nhất. Câu 27. Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam, tỉ suất sinh thô của Việt Nam năm 2015 là 16,2‰ và tỉ suất tử thô là 6,8‰. Vậy tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam năm 2015 là A. 0,94%.                                B. 0,95%. C. 0,96%.                                D. 0,97%. Câu 28. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI TÍNH ĐẾN THÁNG 3 NĂM 2017 (Đơn vị: triệu người) Quốc gia   Hoa Kì Bra - xin Liên Bang Nga Nhật Bản Số dân 325,8 210,7 143,3 126,1 (Nguồn: Ngân hàng thế giới năm 2017)                     Để thể hiện dân số của một số quốc gia trên thế giới tính đến tháng 3 năm 2017 theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột.                                    B. Tròn. C. Miền.                                  D. Đường. B. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Phân tích tác động của chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm đến chế độ nước sông. Câu 2. (1,0 điểm) Chứng minh nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất thay đổi theo quy luật địa đới. Câu 3. (1,0 điểm) Cho hình ảnh sau: Dựa vào hình 19.11 và kiến thức đã học, giải thích tại sao ở độ cao từ 2000m đến 2800m ở sườn Tây dãy Cap-ca thực vật chủ yếu là địa y và cây bụi lại hình thành đất sơ đẳng xen lẫn đá?  

Tổng hợp 20 câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lý: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi bắc bộ phần 2

Trái đất và Địa lý

Cho các nhận định sau về Trung du và miền núi Bắc Bộ (1). Là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta (2). Lực lượng lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm (3). Chỉ có Sa Pa mới có thể trồng được rau ôn đới (4). Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái là những vùng nổi tiếng trồng chè Số nhận định sai là

Đề thi thử THPT quốc gia lần 1 năm 2016 trường THPT Trần Nguyên Hãn - Môn Hóa Học

Hóa học

Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí như sau:(1) Do hoạt động của núi lửa.(2) Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt.(3) Do khí thải từ các phương tiện giao thông.(4) Do khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.(5) Do nồng độ cao của các ion kim loại: Pb2+, Hg2+, Mn2+, Cu2+trong các nguồn nước.Những nhận định đúng là:

Cấp số nhân

Toán học

cấp số nhân là một dãy số thoả mãn điều kiện tỷ số của hai phần tử liên tiếp là hằng số. Tỷ số này được gọi là công bội của cấp số nhân. Các phần tử của cấp số nhân còn được gọi là các số hạng. Như vậy, một cấp số nhân có dạng trong đó r ≠ 0 là công bội và a là số hạng đầu tiên.

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học Trường THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng - Hà Nội năm học 2019 - 2020 lần 2

Hóa học

Cho các nhận xét sau: 1. Trong điện phân dung dịch NaCl trên catot xẩy ra sự oxi hoá nước. 2. Khi nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp CuSO4 và H2SO4 thì cơ bản Fe bị ăn mòn điện hoá. 3. Trong thực tế để loại bỏ NH3 thoát ra trong phòng thí nghiệm ta phun khí Cl2 vào phòng. 4. Khi cho một ít CaCl2 vào nước cứng tạm thời sẽ thu được nước cứng toàn phần. 5. Nguyên tắc để sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao. 6. Sục H2S vào dung dịch hỗn hợp FeCl3 và CuCl2 thu được 2 loại kết tủa. 7. Dung dịch FeCl3 không làm mất màu dd KMnO4 trong H2SO4 loãng Số nhận xét đúng là

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học Trường THPT Thăng Long - Hà Nội năm học 2019 - 2020 lần 1

Hóa học

Cho các câu sau: (1) PVC là chất vô định hình. (2) Keo hồ tinh bột được tạo ra bằng cách hòa tan tinh bột trong nước. (3) Poli(metyl metacrylat ) có đặc tính trong suốt, cho ánh sáng truyền qua. (4) Tơ lapsan được tạo ra do phương pháp trùng hợp. (5) Vật liệu compozit có độ bền, độ nhịu nhiệt tốt hơn polime thành phần. (6) Cao su thiên nhiên không dẫn điện, có thể tan trong xăng, benzen và có tính dẻo. (7) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm. Số nhận định không đúng là:

Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 12

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Loại gió có cơ chế hoạt động quanh năm ở nước ta là: A. Gió mùa Tây Nam B. Gió mùa Đông Bắc C. Tín phong D. Gió mùa Đông Nam Câu 2: Gió mùa Đông Nam hoạt động ở miền bắc vào thời gian: A. Giữa và cuối mùa hạ B. Đầu mùa đông C. Đầu và giữa mùa hạ  D. Cuối mùa đông Câu 3: Hiện tại cơ cấu dân số nước ta có đặc điểm: A. Là cơ cấu dân số già   B. Đang biến đổi chậm theo hướng già hóa C. Đang biến đổi nhanh theo hướng già hóa  D.  Cơ cấu dân số đang trẻ hóa Câu 4: Ở vùng đồi núi thấp nhóm đất chủ yếu là ; A. Đất feralit                   B. Đất cát C. Đất phèn                    D. Đất mùn thô Câu 5: Ở Trung Bộ, nguyên nhân gây ngập lụt mạnh vào các tháng IX-X là do: A. Mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về B. Mưa lớn kết hợp triều cường C. Mưa diện rộng, mặt đất thấp xung quanh lại có đê bao bọc D. Các hệ thống sông lớn, lưu vực rộng Câu 6: Căn cứ vào trang 15 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với dân số Việt Nam qua các năm từ 1960 đến năm 2007. A. Dân số cả nước tăng từ năm 1960 đến năm 2007 B. Dân số thành thị tăng nhanh hơn dân số nông thôn C. Dân số nông thôn luôn lớn hơn dân số thành thị D. Dân số nông thôn tăng nhanh là xu thế chung Câu 7: Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu do tác động của. A. Các dãy núi hướng tây bắc – đông nam và vòng cung B. Gió mùa với hướng của các dãy núi C. Gió mùa Đông Bắc và Tín phong bán cầu Bắc D. Địa hình phân hóa đa dạng Câu 8: Hiện tại nước ta đang trong giai đoạn “cơ cấu dân số vàng”, điều đó có nghĩa là: A. Số người ở độ tuổi 15-59 chiếm hơn 2/3 dân số B. Số người ở độ tuổi 60 trở lên đang chiếm 2/3 dân số C. Số người trong độ tuổi 0-14 chiếm hơn 2/3 dân số D. Số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số Câu 9: Một trong những nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng phòng hộ là: A. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên B. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng C. Trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc D. Duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, đọ phì và chất lượng đất rừng Câu 10: Dãy núi cao, đồ sộ Hoàng Liên Sơn nằm trong vùng núi : A. Trường Sơn Bắc B. Trường Sơn Nam C. Đông Bắc  D. Tây Bắc Câu 11: Các đỉnh núi Rào Cỏ, Hoành Sơn nằm trong vùng núi : A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam Câu 12: Hai vấn đề lớn nhất trong bảo vệ môi trường nước ta hiện nay: A. Suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm tài nguyên đất B. Suy giảm đa dạng sinh vật và suy giảm tài nguyên nước C. Suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh vật D. Mất cân bằng sinh thái môi trường và ô nhiễm môi trường Câu 13: Đặc điểm về nhiệt độ của khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) là: A. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ B. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ C. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn D. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn Câu 14: Thiên nhiên vùng núi thấp ở nước ta có đặc điểm nào dưới đây: A. Cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới B. Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa C. Có cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa D. Có cảnh quan thiên nhiệt đới gió mùa Câu 15: Cảnh quan trong đai nhiệt đới gió mùa gồm: A. Rừng rậm xích đạo và rừng nhiệt đới gió mùa B. Rừng cận xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh C. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa D. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng cận nhiệt đới lá rộng Câu 16: Về dân số, nước ta đứng thứ 3 khu Đông Nam Á, sau : A. Indonexia, Malaixia B. Indonexia, Philippin C. Indonexia, Thái Lan D. Malaixia, Philippin Câu 17: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm khí hậu nào dưới đây: A. Trong năm có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt B. Vào mùa hạ, nhiều nơi chịu tác động mạnh của gió phơn Tây Nam C. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh nhất, tạo nên một mùa đông lạnh D. Có khí hậu cận xích đạo gió mùa. Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 và trang 13,14, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ: A. Sông Cả B. Sông Thái Bình C. Sông Ba D. Sông Kì Cùng – Bằng Giang Câu 19: Trong những năm qua, tổng diện tích rừng nước ta đang tăng dần lên nhưng: A. Độ che phủ rừng vẫn giảm B. Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái C. Diện tích rừng tự nhiên vẫn giảm D. Diện tích rừng trồng vẫn không tăng Câu 20: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí: A.  Nằm trong vùng khí hậu gió mùa B.  Nằm ven biển Đông,phía tây Thái Bình Dương C.  Thuộc châu Á D.  Nằm trong vùng nội chí tuyến Câu 21: Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào: A. Nửa đầu thế kỉ XIX B. Nửa sau thế kỉ XIX C. Nửa đầu thế kỉ XX D. Nửa sau thế kỉ XX Câu 22: Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình năm 1500 – 2000mm/năm, nguyên nhân chính là do: A.  Các khối không khí qua biển mang ẩm vào đất liền B.  Tín phong mang mưa tới C.  Địa hình cao đón gió gây mưa D.  Nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn Câu 23: Ở nước ta nơi có thềm lục địa hẹp nhất là : A. Vùng biển Nam Bộ B. Vùng biển Bắc Bộ C. Vùng biển Bắc Trung Bộ D. Vùng biển Nam Trung Bộ Câu 24: Gió phơn Tây Nam (còn gọi là gió Lào, gió Tây) thổi ở vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ vào đầu mùa hạ có nguồn gốc là: A. Gió Tây Nam xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương B. Gió mùa Đông Bắc C. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ dải áp cao chí tuyến bán cầu Nam D. Tín phong Câu 25: Tỉ trọng của các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số ở nước ta đang chuyển biến theo hướng: A. Nhóm 0-14 tuổi tăng, nhóm 15-59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên giảm B. Nhóm 0-14 tuổi giảm, nhóm 15-59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên tăng C. Nhóm 0-14 tuổi tăng, nhóm 15-59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng D. Nhóm 0-14 tuổi giảm, nhóm 15-59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên giảm Câu 26: Gia tăng dân số nhanh không dẫn tới hậu quả nào dưới đây: A. Tạo sức ép lớn tới việc phát triển kinh tế - xã hội B. Làm suy thoái tài nguyên thiên nhiên và môi trường C. Làm thay đổi cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn D. Ảnh hưởng việc nâng cao chất lượng cuộc sống của từng thành viên trong xã hội Câu 27: Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây: A. Suy giảm về hệ sinh thái  B. Suy giảm về nguồn gen quý hiếm C. Suy giảm thể trạng của các cá thể loài D. Suy giảm về số lượng loài Câu 28: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ trọng dân số thành thị nước ta ngày càng tăng là: A. Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa B. Phân bố lại dân cư giữa các vùng C. Ngành nông – lâm – ngư nghiệp phát triển D. Đời sống nhân dân thành thị nâng cao Câu 29: Đặc điểm địa hình cơ bản của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là: A. Vừa có đồng bằng châu thổ lớn nhất nước, vừa có các đồng bằng hẹp ven biển B. Cấu trúc địa hình chủ yếu hướng tây bắc – đông nam C. Các cao nguyên badan xếp tầng D. Đồi núi thấp chiếm ưu thế. Các dãy núi có hình cánh cung Câu 30: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là: A. Đồng bằng sông Hồng B. Đồng bằng sông Cửu Long C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Đông Nam Bộ Câu 31: Bão ở Việt Nam có đặc điểm nào dưới đây: A. Bão đổ bộ vào miền Bắc có cường độ yếu hơn đổ bộ vào miền Nam B. Bão tập trung nhiều nhất vào các tháng V, VI, VII C. Trung bình mỗi năm có 8 – 10 cơn bão đổ bộ vào bờ biển nước ta D. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam Câu 32: Cho bảng số liệu sau: Diện tích đất phân theo vùng năm 2016 (ĐV: Nghìn ha) Vùng Diện tích Đồng bằng sông Hồng 2.106,0 Trung du và miền núi phía Bắc 9.526,7 Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung 9.583,2 Tây Nguyên 5.464,1 Đông Nam Bộ 2.359,1 Đồng bằng sông Cửu Long 4.057,6 Cả nước 33.096,7 Để thể hiện cơ cấu hiện trạng sử dụng đất phân theo vùng năm 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất. A. Miền                           B. Tròn C. Đường                        D. Cột Câu 33: Cho bảng số liệu sau: Diện tích đất phân theo vùng năm 2016 (ĐV: Nghìn ha) Vùng Diện tích Đồng bằng sông Hồng 2.106,0 Trung du và miền núi phía Bắc 9.526,7 Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung 9.583,2 Tây Nguyên 5.464,1 Đông Nam Bộ 2.359,1 Đồng bằng sông Cửu Long 4.057,6 Cả nước 33.096,7 Theo bảng số liệu trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về diện tích đất phân theo vùng năm 2014 của Việt Nam. A. Diện tích đất Đồng bằng sông Hồng lớn nhất B. Diện tích đất Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung lớn nhất C. Diện tích đất Đông Nam Bộ lớn hơn diện tích đất vùng Tây Nguyên D. Diện tích đất Đồng bằng sông Cửu Long lớn nhất Câu 34: Thuận lợi của dân số đông đối với phát triển kinh tế đất nước là : A. Lao động có trình độ cao nhiều, khả năng huy động lao động lớn B. Số người phụ thuộc ít, số người trong độ tuổi lao động nhiều C. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn D. Nguồn lao động trẻ nhiều, thị trường tiêu thụ rộng lớn Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết diện tích đất cát biển ở những nơi nào sau đây lớn hơn cả: A. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long B. Đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng Bắc Trung Bộ C. Các đồng bằng Bắc Trung Bộ và đồng bằng sông Hồng D. Các đồng bằng ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ  

HR – KPI đánh giá công việc

Quản trị nhân lực

Việc đánh giá công việc là tùy thuộc vào phương pháp của mỗi công ty, nhưng sau khi đánh giá, đây là những số liệu bạn cần quan tâm. 1. Tỷ lệ nhân viên không hoàn thành nhiệm vụ: Công thức = số nhân viên không hoàn thành/ tổng số nhân viên. Bạn xem xét tỷ lệ này của toàn công ty và của từng bộ phận. Tỷ lệ quá thấp của công ty hoặc từng bộ phận làm bạn cần chú ý. Đôi khi bạn cũng cần phải xem lại, các tỷ lệ quá thấp là do sếp bộ phận đó đánh giá quá khắt khe, ngược lại hầu như không có nhân viên bị đánh giá kém hoặc tốt cũng làm bạn lưu ý (sếp có xu hướng bình quân chủ nghĩa). 2. Tỷ lệ nhân

HR - KPI lòng trung thành

Quản trị nhân lực

1. Tỷ lệ vòng quay nhân viên: Tỷ lệ vòng quay nhân viên = tổng số nhân viên đã tuyển / tổng số nhân viên theo kế hoạch. Tỷ lệ càng cao chứng tỏ vòng quay nhân viên cao, vòng đời của nhân viên thấp.